BĂNG TẢI CAO SU GÂN V
Băng tải cao su gân V là một loại băng tải cao su được thiết kế với các gân V chạy dọc theo bề mặt của băng tải. Các gân này giúp tăng cường lực kéo và độ bám của băng tải, giúp nó vận chuyển các vật liệu nặng và có độ ma sát cao một cách hiệu quả.
Băng tải cao su gân V thường được sử dụng trong các ứng dụng nặng và đòi hỏi độ bền cao như trong ngành khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất xi măng, thép và các ngành công nghiệp khác. Nó được sử dụng để vận chuyển các vật liệu như đá, cát, sỏi, than, quặng, khoáng sản, xi măng, thép, gỗ và các vật liệu khác.
Băng tải cao su gân V có nhiều ưu điểm, bao gồm:
- Độ bền kéo và độ bền ma sát cao
- Khả năng chịu mài mòn tốt
- Độ co giãn thấp
- Độ bền nhiệt tốt
- Khả năng chống ăn mòn và chịu hóa chất tốt
Tuy nhiên, băng tải cao su gân V cũng có một số hạn chế, bao gồm:
- Khó cắt và thay thế khi cần thiết
- Khả năng vận chuyển các vật liệu nhẹ hoặc nhỏ không hiệu quả
- Độ trơn trượt của bề mặt băng tải thấp hơn so với các loại băng tải khác
Tùy thuộc vào nhu cầu và yêu cầu cụ thể của từng ngành công nghiệp, băng tải cao su gân V có thể được tùy chỉnh về kích thước, độ dày và mật độ gân để đáp ứng các yêu cầu cụ thể.
Ưu nhược điểm của băng tải cao su gân V
- Sợi dây cao su với cấu trúc chặt chẽ chống ăn mòn và va đập cực lớn
- Trên bề mặt dây được gắn các sợi gân hình chữ V làm tăng độ ma sát
- Công suất tải lớn, vận hành trơn tru trong quá trình tải vật liệu
- Độ co giãn thấp, thích ứng với mọi điều kiện môi trường nhờ dây băng tải
- Độ bền cực cao thêm điểm cộng là chịu lực tốt
Ứng dụng của băng tải cao su gân V
- Chủ yếu tải các loại vật liệu dạng rời dể rơi rớt trong vận hành
- Các loại hạt như hạt dưa, hạt điều trong ngành sản xuất bánh kẹo cũng thường sử dụng
- Chuyền tải các loại nông sản ở các tỉnh trồng cây công nghiệp
- Vận chuyển các loại bao như bao cát, xi măng trong xây dựng
- Vận chuyển hàng lên xe tải hay container
Cấu tạo băng tải cao su gân V
Dây băng tải gân thường là màu đen và có khổ rộng như B500, B600, B650 , B800 , B1000, B1200 có lớp vải ở giữa (gọi là lớp bố – ký hiệu là P) và có những độ dầy phổ biến sau : 3P x 7 , 4P x 8-8.5 , 4P x 9 , 5P x 10 , 6Px 12.
1. Khổ rộng | 350 ~ 2000 mm | Viền đúc / Viền cắt |
2. Chiều dài | 30 m trở lên | |
3. Tổng bề dày | 0.5 ~ 30 mm | |
4. Số lớp vải chịu lực | 1 ~ 10 lớp | |
5. Cường lực kéo đứt | 100 ~ 2000 kgf/cm | |
6. Loại vải chịu lực | EP (Polyester-Nylon)
NN (Nylon-Nylon) |
|
7. Loại cao su mặt sử dụng | Loại thông dụn, chịu nhiệt, chịu dầu, kháng bắt lửa. | |
8. Chiều cao của gân | 5 ~ 50 mm | |
9. Khổ rộng của gân | 12 mm | |
10. Bước gân | 75 mm | |
11. Góc gân | 1200 | |
12. Hình dạng gân | Chữ U, V |